Là người làm vận tải logistic, bạn biết container không chỉ đơn giản là một chiếc thùng sắt để chứa hàng hoá mà chúng còn là một công cụ quan trong trong chuỗi cung ứng toàn cầu. Bên cạnh việc phải đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế về an toàn container, trên mỗi container có những ký hiệu container giúp truyền tải những thông tin cơ bản về nguồn gốc, kích thước, loại container, quy chuẩn an toàn của container…
Ký hiệu container là những ký hiệu bằng chữ số hoặc chữ cái in hoá được in trên container và được đặt theo một nguyên tắc nhất định. Những ký hiệu này giúp:
- Cung cấp những thông tin cần thiết về container
- Giúp doanh nghiệp có thể chọn đúng loại container phù hợp với từng loại hàng hoá cần vận chuyển.
- Giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng theo quy định vận tải quốc tế
- Đảm bảo an toàn trong suốt quá trình vận chuyển.
Làm sao để đọc và hiểu được những ký hiệu container này? Có cần thiết phải hiểu hết những ký hiệu này không? Tất cả sẽ được giải mã ngay sau đây.

Mã hiệu container
Nhóm ký hiệu container đầu tiên là mã hiệu container (BIC Code). Nhóm mã hiệu này là duy nhất, chúng gồm 11 ký tự. Mã hiệu container tuân theo tiêu chuẩn ISO 6346 giúp quản lý, theo dõi và tra cứu container toàn cầu.
BIC Code gồm:
- Mã chủ sở hữu: Được quy định bởi 4 chữ cái in hoa. Trong đó 3 chữ cái đầu tiên cho biết tên công ty, tổ chức sở hữu container, chữ cái còn lại là ký hiệu loại thiết bị trong container.
Ví dụ: Ký hiệu BICU cho biết quyền sở hữu container thuộc về công ty BIC
- Số hiệu container : Theo sau mã chủ sở hữu là một dãy số gồm 6 chữ số ngẫu nhiên được gọi là số seri container hay số hiệu container. Số seri container là duy nhất.
- Chữ số kiểm tra Check Digit: Check digit gồm một chữ số nằm sau số seri container. Chúng được thêm vào để kiểm tra tính chính xác của số hiệu container. Check Digit được tạo ra bằng cách tính tổng các số quy đổi từ 4 chữ cái đầu và 6 số tiếp theo, đem chia cho 11. Số Check Digit là số dư của phép tính đó. Khi kiểm tra, nếu số dư không khớp với chữ số thứ 7 được đóng khung trên container, cần ngay lập tức kiểm tra lại. Chữ số kiểm tra là chữ số suy nhất được tính toán dựa trên mã chủ sở hữu và số seri container. Chữ số này có tác dụng để xác minh tính chính xác của số container.
Bạn có thể tra cứu trực tuyến mã BIC Code tại www.bic-code.org để biết và xác minh nguồn gốc container.
Ký hiệu về kích thước và loại container
Đây là nhóm ký hiệu container quan trọng nhất. Nhóm ký hiệu này nằm ngay dưới mã hiệu container, cho biết kích thước, loại container theo tiêu chuẩn ISO. Nhóm ký hiệu này có 4 ký tự gồm chữ số và chữ in hoa. Nhóm ký hiệu này thể hiện:
- Chiều dài container: Ký tự đầu tiên thể hiện chiều dài container, chúng có thể là số hoặc chữ cái in hoa.
- 2: Container dài 20 feet (cont 20’)
- 4: Container dài 40 feet (cont 40’)
- L: Container dài 45 feet (cont 45’)
- M: Container dài 48 feet (cont 48’)
- Chiều cao container: Được thể hiện bằng số ở ký tự thứ hai
- 0: Container cao 8 feet (8’0”)
- 2: Container cao 8 feet 6 inch (8’6”)
- 5: Container cao 9 feet 6 inch (9’6”)
- Kiểu Container: Thể hiện ở 2 ký tự cuối gồm một chữ cái in hoa và một chữ số.
- G: Container thông thường không có bảo ôn. Trong đó có:
- G0: Container mở 1 hoặc 2 đầu
- G1: Container có lỗ thông gió phía trên
- GP: Tổng hợp của G0 và G1
- R: Container lạnh. Trong đó có:
- R0: Container chỉ làm lạnh
- R1: Container có thể điều chỉnh nhiệt độ
- U: Container mở nóc. Gồm có UT hoặc U1
- T: Container bồn. Gồm có:
- TN: Container bồn chứa chất lỏng không nguy hiểm
- TG: Container bồn chứa khí
- TD: Container bồn chứa chất lỏng nguy hiểm
- P: Container tấm phẳng, có tấm chắn hai đầu.
Ví dụ: TGHU 759933 0 45G1 nghĩa là Container của hãng TGH có số seri là 759933, số check digit là 0, container dài 40’, cao 9’6” là container thường có lỗ thông gió phía trên.

Ký hiệu trọng lượng
Ký hiệu container tiếp theo sau nhóm ký hiệu về kích thước là ký hiệu về trọng lượng.Ký hiệu này cho biết:
- Trọng lượng của container khi không có hàng hoá – Tare Weight (TW)
- Trọng lượng tối đa của hàng hoá mà container có thể chứa – Net Weight (NW) hoặc Max. Payload
- Trọng lượng tối đa của container và hàng hoá cho phép – Max.Gross Weight (MGW)/ Max.Gross
Ví dụ:
MAX.GROSS 32.500KG / 71.650 LBS: Trọng lượng tối đa của container và hàng hoá ở mức cho phép.
TARE 3.660KG / 8.070 LBS: Trọng lượng container khi không có hàng
NET 28.840KG / 63.580 LBS: Trọng lượng tối đa của hàng hoá mà container có thể chứa.
Các ký hiệu cảnh báo
Một số container còn có các ký hiệu cảnh báo đặc biệt có dạng hình thoi. Một số ký hiệu container cảnh báo thường gặp như: Chất dễ cháy, chất độc hại, chống đóng băng, container chở hàng nguy hiểm, cảnh báo chiều cao, cảnh báo hàng quá khổ, quá trọng lượng…
Biển CSC – CSC Plate

Một container có thể tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu bắt buộc phải đạt tiêu chuẩn quốc tế về an toàn container và có biển CSC. Biển CSC – Container Safety Convention là một tấm kim loại được gắn cố định trên container là bằng chứng container đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn an toàn quốc tế. CSC Plate cung cấp các thông tin như:
- Ngày sản xuất
- Hạn kiểm định tiếp theo
- Số container
- Trọng lượng xếp chồng cho phép
Container cần được kiểm định lại khi đến hạn, nếu quá hạn, container không được phép lưu thông.
Một số ký hiệu container khác
Bên cạnh một số ký hiệu container quan trọng, trên container còn có một số ký hiệu khác như: Logo chủ sở hữu, logo tổ chức đăng kiểm, logo nhà sản xuất.
Kỹ năng đọc hiểu các ký hiệu container là một kỹ năng quan trọng và cần thiết với những người làm trong ngành vận tải và logistic. Khi hiểu đúng về các ký hiệu này, bạn sẽ đưa ra được những quyết định chính xác và nhanh chóng, hạn chế sai sót khi đóng hàng, tối ưu chi phí logistic. Và đừng quên sử dụng seal niêm phong container đạt chuẩn ISO 17712 để đảm bảo quá trình vận chuyển an toàn và suôn sẻ.
>>> Khám phá ngay danh sách seal niêm phong container chất lượng cao tại đây.
Bạn muốn hiểu thêm về ký hiệu container hay seal niêm phong container? Hãy liên hệ với Kim Hải Seals theo số 0909.630.869 để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ KIM HẢI
Địa chỉ: Số 16 đường số 6, KDC Hiệp Bình, P.Hiệp Bình Phước, TP.Thủ Đức , Tp.HCM, VN.
Điện thoại: 028. 62 72 3869 – 0909.630.869
Email: info@kimhaiseals.vn
Website: https://kimhaiseals.vn
Fanpage: https://www.facebook.com/kimhaiseals/
Maps: SEALS KIM HẢI

